Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là vấn đề nhiều chủ doanh nghiệp, nhà đầu từ quan tâm. Dưới đây là tổng hợp những điều bạn cần biết về đất phi nông nghiệp, hãy cùng Đất nền Long An tìm hiểu chi tiết trong bài viết ngay nhé.
Đất phi nông nghiệp là gì?
Trước khi tìm hiểu chi tiết về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, chúng ta cần nắm được khái niệm đất phi nông nghiệp là gì.
Khác với đất nông nghiệp, khái niệm đất phi nông nghiệp được hiểu là loại đất không được sử dụng với các mục đích nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn,… Cụ thể, khái niệm đất phi nông nghiệp đã được quy định rõ trong Luật đất đai 2013. Cụ thế, đây là loại đất không được sử dụng vào các mục đích làm nông nghiệp như: trồng cây lâu năm, cây hàng năm; ươm tạo cây giống; trồng hoa, cây cảnh; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối. Hoặc đất nông nghiệp khác được sử dụng để xây nhà kính và các loại công trình phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi thủy sản và các loại động vật được nhà nước cho phép.
Các nhóm đất phi nông nghiệp cũng được quy định trong Luật đất đai 2021. Bao gồm 8 loại như sau:
- Đất ở
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
- Đất xây dựng cơ quan, công trình sự nghiệp
- Đất sản xuất, kinh doanh
- Đất xây dựng công trình công cộng
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
- Đất sông ngòi
- Đất quốc phòng, an ninh
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp trên phải chi trả cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Vậy, những loại đất nào phải chịu loại phí này? Thứ nhất là những loại đất ở đô thị hoặc nông thôn đã được quy định trong Luật đất đai 2013. Thứ hai là đất được sử dụng để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như:
- Đất dùng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất kinh doanh tập trung cùng chế độ sử dụng đất, khu chế xuất.
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh: xây dựng tiểu thủ công nghiệp; cơ sở sản xuất công nghiệp; cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại, công trình phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Đất làm mặt bằng khai thác hoặc chế biến khoáng sản. Tuy nhiên nếu việc khai thác này không làm ảnh hưởng đến mặt đất hoặc các lớp đất thì sẽ không phải chịu thuế phí sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Đất sản xuất làm đồ gốm. Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng bao gồm cả đất được dùng để khai thác nguyên liệu hoặc đất phục vụ cho việc chế biến, sản xuất đó.
Đối tượng nào phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?
Hãy chú ý mình hoặc doanh nghiệp mình có nằm trong những đối tượng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp dưới đây hay không để hoàn thành đúng nghĩa vụ với Pháp Luật.
- Người đang trực tiếp sử dụng đất ở tại nông thôn hoặc đô thị được quy định tại Luật Đất 2013;
- Người sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu chế xuất, sản xuất, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;
- Các cá nhân và tổ chức đang sử dụng đất để khai thác khoáng sản hoặc chế biến khoáng sản (Ngoại trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất đang khai thác theo quy định của pháp luật)
- Người sản dụng đất để sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác nguyên liệu làm đồ gốm, làm mặt bằng chế biến, sản xuất đồ gốm;
- Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích kinh doanh.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2021 là bao nhiêu?
Tùy theo diện tích của đất phi nông nghiệp, giá đất và thuế suất của từng mảnh đất mà mức mức thuế phí sẽ được tính khác nhau. Cụ thể, để tính các bạn thực hiện theo các công thức sau:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Tiền thuế phát sinh – Tiền thuế miễn giảm (nếu có)
Trong đó, tiền thuế phát sinh được tính như sau:
Tiền thuế phát sinh = Diện tích đất (m2) x Giá đất (VNĐ/m2) x thuế suất %
Để tính số thuế phát sinh cần nắm rõ diện tích đất theo Thông tư 153/2011/TT-BTC
- Thuế suất 0,03% nếu đất nằm trong diện tích hạn mức.
- Thuế suất 0,07% nếu dịch tích đất không vượt quá 3 lần hạn mức.
- Thuế suất 0,15% trong trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích.
- Thuế suất 0,15% với trường hợp phần diện tích đất vượt lên 3 lần hạn mức
- Thuế suất 0,03% trong trường hợp đất sản xuất kinh doanh.
- Thuế suất 0,2% với trường hợp đất lấn chiếm.
Cách tính thuế đất phi nông nghiệp
Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp
Căn cứ vào Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời gian nộp thuế đất phi nông nghiệp được quy định:
- Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp lần đầu: Muộn nhất là 30 ngày tính từ ngày ban hành thông báo nộp thuế từ cơ quan thuế. Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế đất phi nông nghiệp cần nộp tiền một lần/năm, hạn chót là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp tiền thuế đất phi nông nghiệp chênh lệch theo Tờ khai tổng hợp muộn nhất là ngày 31/3 ở năm tính thuế tiếp theo.
- Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp đối với hồ sơ khai điều chỉnh muộn nhất là 30 ngày, tính từ ngày ban hành thông báo của cơ quan thuế.
Trên đây đã giải thích về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2021. Hy vọng những thông tin trên đây mang đến thông tin hữu ích cho các bạn.
Đọc thêm các chia sẻ khác: